Giấy từ chứng minh tài sản thừa kế, chứng tử Giấy tờ chứng minh là người thừa kế duy nhất của người để lại di sản b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Từ chối nhận di sản thừa kế là hành vi thể hiện ý chỉ của cá nhân khi được nhận tài sản hợp pháp từ người khác để lại.Theo Bộ luật dân sự năm 2005 quy định quyền từ chối nhận di sản được quy định tại Điều 642 một cách khá chi tiết và cụ thể.. Điều 642 Bộ luật dân sự năm 2005 quy định: Cần phải có "giấy chứng nhận quốc tịch" để xin giấy phép nhập tịch.Bạn không thể xin nhập quốc tịch mà không có giấy chứng nhận quốc tịch.Tuy nhiên, để cấp giấy chứng nhận quốc tịch này, cần phải thực hiện các biện pháp riêng tùy theo từng quốc gia.Lần này, tôi sẽ giải thích loại trường hợp nào Quy định trên kế thừa hoàn toàn từ Thông tư số 20/2015/TT-BTP. Căn cứ vào các văn bản nêu trên, trường hợp anh Phú chứng thực bản sao một số giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp (hộ chiếu, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp) thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự. Cách viết đơn từ con. Cách viết đơn từ con là một văn bản thể hiện quan điểm của người viết về việc mong muốn từ bỏ tất cả các quyền và nghĩa vụ đối với con ruột của mình vì lý do nào đó.Văn bản này được sử dụng trong thực tế với nhiều mục đích và ẩn chứa đằng sau nhiều nguyên nhân phức cROaFf. 1. Vào năm 2009, chồng em do nóng nảy mâu thuẫn trong gia đình do người con rể sắp xếp đã lên UBND viết giấy từ chối quyền thừa kế nhưng cũng không nhớ nội dung viết trong giấy từ chối là gì, chỉ biết về nhà ãnh có nói lại là không dính dáng tới căn nhà hiện nay 2. Ba chồng đã mất 23 năm nay, giấy tờ nhà hợp thức ra sổ hồng tên mẹ chồng đứng. 3. Nhà hiện nay có 5 người con 2 trai và 3 người con gái, trong đó một người con gái hiện đang ở Canada 4. Người con rể hiện nay đang làm áp lực với mẹ chồng em để bắt bà chia nhà. Giờ mẹ chồng em muốn lập di chúc cho 3 người con 2 trai và con gái bên Canada vì 2 người con gái kia bà đã cho 2 căn nhà rồi nên bà không chia cho nữa 5. Em có một thắc mắc nếu mẹ chồng em viết di chúc như thế thì chồng em có được hưởng phần tài sản này hay không do lúc 2009 đã từ chối 6. Nếu muốn phần tài sản này thì chồng em phải làm những thủ tục gì? 7. Và khi chồng em đã từ chối thì bây giờ có hủy được hay không? Thủ tục ra sao? Theo quy định của pháp luật thì chỉ có từ chối nhận di sản thừa kế và việc từ chối nhận di sản thửa kề phải được thực hiện trong vòng 6 tháng kể từ khi người có di sản chết, quy định tại Bộ luật dân sự năm 2005 Điều 642. Từ chối nhận di sản 1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. 2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản; người từ chối phải báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản. 3. Thời hạn từ chối nhận di sản là sáu tháng, kể từ ngày mở thừa kế. Sau sáu tháng kể từ ngày mở thừa kế nếu không có từ chối nhận di sản thì được coi là đồng ý nhận thừa kế. Do đó chồng bạn có lập văn bản từ chối nhận di sản vào năm 2009 là không đúng pháp luật. Nếu năm 2009 các đồng thừa kế đồng ý tặng cho mẹ chồng bạn và mẹ chồng bạn đã đứng tên nhà đất này thì mẹ chồng bạn có quyền tặng cho hoặc di chúc cho bất kỳ ai. Chồng bạn không bị hạn chế gì hết. Bên cạnh việc được quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật, cá nhân cũng có quyền được từ chối di sản. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cá nhân cũng được từ chối. 1. Người thừa kế có được từ chối không?Theo quy định tại Điều 610 Bộ luật Dân sự BLDS năm 2015, mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp thời, người thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp việc từ chối này nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người ngoài việc được hưởng di sản thì người thừa kế còn phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác Điều 615 BLDS.Do đó, chỉ trong trường hợp không phải trốn tránh nghĩa vụ tài sản thì người thừa kế mới có quyền từ chối nhận di sản. 2. Điều kiện để được từ chối nhận di sản thừa kếMặc dù người thừa kế dù có quyền từ chối nhận di sản nếu không phải vì trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nhưng để việc từ chối này hợp pháp thì vẫn phải đáp ứng các điều kiện sau đây- Người từ chối phải là người có quyền được hưởng di sản thừa kế;- Lập thành văn bản, gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia đi sản thừa kế để biết;- Thể hiện trước thời điểm phân chia di đó, người được quyền hưởng di sản có thể được hưởng theo di chúc hoặc theo pháp luật. Thủ tục từ chối di sản thừa kế mới nhất Ảnh minh họa3. Chỉ được từ chối trong 6 tháng khi người để lại di sản chết?Trước đây, tại Điều 642 BLDS năm 2005, thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế. Sau thời hạn này nếu không từ chối thì được coi là đồng ý nhận thừa nhiên, sau thời gian áp dụng trong thực tiễn, việc quy định thời hạn thừa kế bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế. Do đó, tại BLDS 2015, việc từ chối chỉ cần thực hiện trước thời điểm phân chia di vậy, có thể thấy, quy định này đã “mở” hơn để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thừa thêm 4. Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng không?Đây lại là một trong những điểm mới nữa của BLDS hiện hành so với BLDS năm 2005. Trong khi trước đây, việc từ chối không chỉ phải thực hiện trong vòng 06 tháng mà văn bản từ chối di sản thừa kế còn phảiViệc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản; người từ chối phải báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sảnNhư vậy, trước đây, việc công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã là yêu cầu bắt khi đó, hiện nay, theo quy định tại Điều 620 BLDS 2015, việc từ chối dù cũng phải được lập thành văn bản nhưng chỉ cần gửi đến những người quản lý, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để cạnh đó, tại Điều 59 Luật Công chứng năm 2014, người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di vậy, từ các quy định trên, có thể thấy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản không phải là yêu cầu bắt buộc. Cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân chỉ thực hiện công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu của người thừa thêm Mẫu Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Không bắt buộc công chứng Văn bản từ chối di sản thừa kế Ảnh minh họa5. Có được đổi ý khi đã từ chối nhận di sản không?Theo quy định hiện nay, từ chối nhận di sản chỉ cần thực hiện trước thời điểm phân chia di sản và phải báo cho những người liên quan biết. Do đó, nếu đã từ chối di sản thừa kế nhưng không thực hiện theo đúng hình thức, điều kiện… thì việc từ chối sẽ không có hiệu thể, trong một số trường hợp sau, việc từ chối sẽ không được công nhận và người thừa kế hoàn toàn có quyền “đổi ý”- Việc từ chối nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản như nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại… của người thừa kế với người khác;- Không được lập thành văn bản và không được gửi đến những người liên quan;- Từ chối di sản sau thời điểm phân chia di sản…Xem thêm6. Thủ tục công chứng Văn bản từ chối di sản mới nhấtBước 1 Nộp hồ sơTheo Điều 59 Luật Công chứng, khi muốn từ chối nhận di sản, người thừa kế phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau- Phiếu yêu cầu công chứng;- Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;- Dự thảo Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế nếu có;- Các giấy tờ nhân thân CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người từ chối nhận di sản thừa khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu trên thì người từ chối đi sản sẽ nộp tại tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.Bước 2 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu công chứngSau khi đến tổ chức hành nghề công chứng, người thừa kế sẽ được Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, tài Hồ sơ đầy đủ Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc từ chối. Đồng thời sẽ kiểm tra dự thảo nếu có hoặc soạn dự thảo văn bản từ chối. Sau khi đọc lại dự thảo, người yêu cầu công chứng sẽ được hướng dẫn ký vào từng trang của văn bản;- Hồ sơ không đầy đủ Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và thông báo bổ sung giấy tờ theo quy định. Trong trường hợp yêu cầu từ chối không thể thực hiện được, Công chứng viên sẽ trả lại hồ sơ và giải thích rõ lý 3 Công chứng viên ký công chứng và trả kết quả- Công chứng viên sẽ yêu cầu người từ chối di sản xuất trình các giấy tờ bản chính theo quy định để đối chiếu và ghi lời chứng, ký công chứng;- Sau khi đã ký, đóng dấu vào văn bản từ chối, người yêu cầu công chứng phải trả phí, thù lao công chứng theo quy định và nhận lại văn bản từ chối di sản thừa kế đã được công biệt, khi thực hiện công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, phí và thù lao công chứng được thực hiện như sau- Phí công chứng đồng theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC;- Thù lao công chứng Do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do UBND cấp tỉnh ban hành Điều 67 Luật Công chứng 2014.>> Infographic Hướng dẫn phân chia di sản thừa kế Cá nhân có quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng có quyền được hưởng di sản. Vậy cá nhân có quyền từ chối nhận thừa kế không?Quyền từ chối nhận thừa kếDi sản thừa kế là tài sản mà người chết để lại bao gồm tài sản riêng, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Và mọi cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền được hưởng di sản thừa quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người đó, cá nhân có thể từ chối không nhận di sản mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu vì trốn tránh không thực hiện nghĩa vụ tài sản như nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ cấp dưỡng … thì không được phép từ lưu ý khi muốn từ chối nhận di sản thừa kế Ảnh minh họa Văn bản từ chối di sản thừa kế phải được công chứng?Cũng theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để đây, Điều 642 Bộ luật Dân sự 2005 quy định khi một người muốn từ chối di sản thì phải lập thành văn bản và báo cho cơ quan công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc không nhận di nhiên, đến Bộ luật Dân sự 2015 thì quy định về việc công chứng, chứng thực văn bản từ chối không nhận di sản thừa kế đã được bãi bỏ. Theo đó, người từ chối không còn bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực mà chỉ phải lập thành văn 59 Luật Công chứng 2014 cũng quy định, người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di vậy, đối với văn bản từ chối nhận thừa kế, một cá nhân bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng có thể công chứng hoặc chứng thực nếu có yêu cầu. Còn luật định thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Thời điểm được từ chối Khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ một người chỉ được từ chối trước thời điểm phân chia di sản thừa kế mà không phải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế như Bộ luật Dân sự vậy, so với trước đây, thời gian để một người từ chối nhận thừa kế đã được mở rộng rất nhiều, không còn hạn chế trong thời gian hạn hẹp 06 tháng đây là 03 lưu ý khi muốn từ chối nhận di sản thừa kế. Để tìm hiểu thêm các quy định về thừa kế đọc tiếp tại thêmHướng dẫn thủ tục thừa kế nhà đất 2018Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện thừa kếHướng dẫn giá tính thuế, phí với tài sản thừa kế, quà tặngNguyễn Hương Thấu hiểu vướng mắc về thủ tục thừa kế, lập di chúc và việc phân chia tài sản, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật thừa kế. Để được tư vấn miễn phí 24/7 về vấn đề này, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài Trường hợp người thừa kế vì những lý do nhất định mà không thể nhận thừa kế được thì có thể ủy quyền thừa kế không? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ thông tin đến bạn một số nội dung về giấy ủy quyền thừa kế, mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản và cách điền thông tin mẫu giấy ủy quyền thừa kế. Về nguyên tắc, bất kì người nào đều có thể ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện một hoặc nhiều giao dịch dân sự trừ một số trường hợp đại diện theo ủy quyền thực hiện các vấn đề liên quan đến quan hệ nhân thân của người được đại diện như ủy quyền thực hiện ly hôn, ủy quyền thực hiện quyền thay đổi họ tên…. Do vậy, giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Việc ủy quyền thừa kế thực hiện dưới dạng văn bản gọi là giấy ủy quyền thừa kế. Giấy ủy quyền thừa kế là văn bản ghi nhận việc người thừa kế chỉ định cho người khác được ủy quyền thay mặt mình thực hiện các quyền của người thừa kế trong phạm vi được ghi nhận trong giấy ủy quyền. 2. Mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản Có nhiều trường hợp thừa kế tài sản có thể thực hiện thông qua việc ủy quyền, hình thức có thể là giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Mẫu giấy ủy quyền Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền thừa kế bạn có thể tham khảo. Với các trường hợp cần làm giấy ủy quyền thừa kế tài sản khác thì có thể sử dụng mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản tương tự như mẫu giấy ủy quyền thừa kế nhà đất dưới đây. TẢI MẪU ỦY QUYỀN Mẫu hợp đồng ủy quyền thừa kế Bạn có thể tham khảo và tải mẫu hợp đồng ủy quyền thừa kế theo link dưới đây TẢI MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN THỪA KẾ 3. Cách điền thông tin giấy ủy quyền nhận thừa kế Từ mẫu ủy quyền thừa kế tài sản cần hoàn thiện các thông tin để giấy ủy quyền hợp pháp, không gây hiểu lầm dẫn đến phát sinh tranh chấp. Về thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền cần ghi rõ các thông tin bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú,… nhằm mục đích định danh cá nhân. Về thông tin người để lại di sản thừa kế ngày mất, di sản để lại Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành, … Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe…. Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm… Về nội dung ủy quyền phải ghi rõ nội dung ủy quyền bao gồm các thủ tục trong thừa kế như ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, ủy quyền phân chia di sản thừa kế, khởi kiện yêu cầu chia di sản, các thủ tục trước trong và sau khi nhận thừa kế như sang tên quyền sử dụng đất,… Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề mẫu giấy ủy quyền thừa kế mới nhất. Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật dân sự trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp. Trân trọng./. Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế. Người được quyền thừa kế tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định mới nhất của pháp luật dân sự Việt Nam 2015. Luật sư tư vấn xác lập mẫu đơn, văn bản, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định pháp luật như dưới đây Mục lục bài viết Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế 1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế 2. Hướng dẫn viết đơn từ chối nhận di sản thừa kế 3. Văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? 1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Download – tải Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại 1 ……………………., chúng tôi gồm 2 1. Ông/bà…………………………. Sinh năm ……….. CMND số …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Là 3 ……………… của người để lại di sản thừa kế 2. Ông/bà…………………………. Sinh năm ……….. CMND số …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………… Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………… Là ……………… của người để lại di sản thừa kế Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ………………….. Ông/bà 4 ………………………… chết ngày ………………… theo ………………….. do UBND ……………………… đăng ký khai tử ngày ………………………. Di sản mà ông/bà ………………… để lại là 5 Sổ tiết kiệm …………………………………………………………………………. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau – Thửa đất số …………..; – Tờ bản đồ số ……………..; – Địa chỉ ……………………………………………………………………………. – Diện tích ……………. m2 Bằng chữ ………………………………………. mét vuông; – Hình thức sử dụng riêng………….. m2; chung ……………. m2; – Mục đích sử dụng ……………………………………………… – Thời hạn sử dụng ………………………………………………. – Nguồn gốc sử dụng ……………………….. Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng. Chúng tôi xin cam đoan – Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật. – Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này. Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên 2. Hướng dẫn viết đơn từ chối nhận di sản thừa kế 1 Mục “Tại” Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng. Ví dụ Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C 2 Mục “chúng tôi gồm” Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú… Ví dụ Bà Phạm Công A; Sinh năm 1979; CMND số 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại… 3 Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế. Ví dụ là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội… 4 Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên… Ví dụ Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018 5 Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở… Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào. Ví dụ Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là VNĐ Bằng chữ Mười lăm triệu đồng chẵn, mang tên ông Trần Ngọc V. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012. Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau – Thửa đất số 42; – Tờ bản đồ số 10; – Địa chỉ SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D – Diện tích 448 m2 Bằng chữ Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông; – Hình thức sử dụng riêng 448 m2; chung không m2; – Mục đích sử dụng Đất ở tại đô thị – Thời hạn sử dụng Lâu dài; – Nguồn gốc sử dụng Đất nhà nước giao 3. Văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác, đây là quyền của người thừa kế được ghi nhận tại khoản 1 Điều 620 BLDS 2015. Vậy văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì mới có giá trị hay không? Tại khoản 2 Điều 620 BLDS 2015 về từ chối nhận di sản có quy định “Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết”. Ngoài ra, Điều 59 của Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản…”. Mặt khác, Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch chỉ đưa ra quy định về thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn điểm g khoản 2 Điều 5. Như vậy, Quy định của pháp luật hiện hành chỉ quy định bắt buộc việc từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản chứ hoàn toàn không quy định bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản từ chối nhận di sản. Do đó, trong trường hợp văn bản từ chối nhận di sản không công chứng hoặc chứng thực nhưng nó được lập thành văn bản theo đúng quy định về hình thức và nội dung phù hợp với quy định của pháp luật thì văn bản từ chối nhận di sản có giá trị pháp lý. » Quy định về từ chối nhận di sản thừa kế » Luật sư tư vấn thừa kế Trên đây là mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế. nếu cần dịch vụ làm thủ tục thừa kế xin liên hệ với chúng tôi

giấy từ chối quyền thừa kế